Liệu có công bằng khi so sánh Yamaha MT-09 và MT-10? Tuy nhiên, đây chính là vấn đề mà rất nhiều người quan tâm và thắc mắc.
MT-09 & MT-10 đều là những mẫu Naked hàng đầu của Yamaha. Dung tích động cơ khá gần nhau cũng như đây đều là những mẫu xe sở hữu sức mạnh đáng kinh ngạc.
So sánh thông số
ĐỘNG CƠ
| Yamaha MT-09 | Yamaha MT-10 |
Động cơ | 847cc 3 xy-lanh thẳng hàng, DOHC làm mát dung dịch | 998cc 4 xy-lanh thẳng hàng, DOHC làm mát dung dịch |
Đường kính x Hành trình pít-tông | 78.0 mm x 59.1 mm | 79.0 mm x 50.9 mm |
Tỉ số nén | 11.5:1 | 12.0:1 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử & YCC-T | Phun xăng điện tử & YCC-T |
Hộp số | 6 cấp; Hỗ trợ & chống trượt nồi | 6 cấp; hỗ trợ & chống trượt nồi |
Có thể thấy sự khác biệt đầu tiên giữa MT-09 và MT-10 là khối động cơ. Yamaha MT-09 2020 được trang bị khối động cơ CP3, 3 xy-lanh thẳng hàng, dung tích 847cc. Khối động cơ này có khả năng sản sinh công suất cực đại là 114.9 hp @ 10,000 rpm và mô-men xoắn cực đại 88 Nm @ 8,500 rpm.
Yamaha MT-10 2020 sở hữu sức mạnh hàng đầu với khối động cơ CP4, 4 xy-lanh thẳng hàng, dung tích 998cc với thông số sức mạnh là 160.4 hp @ 11,500 rpm và 111 Nm @ 9,000 rpm.
Cả hai mẫu xe đều sở hữu bộ hộp số 6 cấp, đi kèm với công nghệ hỗ trợ và chống trượt nồi. Giúp việc sang số trở nên nhẹ nhàng và nhanh chóng.
KHUNG SƯỜN
Yamaha MT-09 | Yamaha MT-10 | |
Khung sườn | Deltabox nhôm | Hợp kim nhôm |
Gắp sau | Gắp đôi nhôm | Gắp đôi nhôm |
Phuộc trước | USD KYB 43mm; hành trình 4.7 inch; có thể điều chỉnh | USD 41mm; hành trình 5.4 inch; có thể điều chỉnh |
Phuộc sau | Phuộc KYB; hành trình 4.7 inch; có thể điều chỉnh | Phuộc đơn; hành trình 5.1 inch; điều chỉnh hành trình lò xo & độ đàn hồi |
Phanh trước | Đĩa đôi 320mm; cùm phanh 4 pít-tông; ABS | Đĩa đôi 298mm; cùm phanh 4 pít-tông; ABS |
Phanh sau | Đĩa đơn 220mm; cùm phanh 1 pít-tông; ABS | Đĩa đơn 245mm; cùm phanh 1 pít-tông; ABS |
Mâm | Nhôm đúc 5 chấu | Nhôm đúc 10 chấu |
Bánh trước | 120/70ZR17 | 120/70ZR17 |
Bánh sau | 190/55ZR17 | 180/55ZR17 |
Đều là 2 mẫu Naked hàng đầu cho nên Yamaha khá chăm chút cho thiết kế và hệ thống khung sườn trên MT-09 & MT-10.
Cả hai đều sở hữu phuộc trước hành trình ngược và đều có thể điều chỉnh hành trình lò xo, độ nén và độ đàn hồi theo ý muốn.
Khác biệt bắt đầu từ hệ thống phuộc sau dạng đơn, MT-09 chỉ cho phép điều chỉnh hành trình lò xo và độ đàn hồi, trong khi MT-10 cho phép điều chỉnh toàn diện.
Mâm của MT-09 & MT-10 đều được đúc từ nhôm có trọng lượng nhẹ chỉ khác nhau ở thiết kế. Kích thước bánh trước cả 2 mẫu xe bằng nhau, trong khi bánh sau MT-10 (190/55ZR17) sẽ to hơn so với MT-09 (180/55ZR17).
Hệ thống phanh khá cân bằng với phanh trước & sau đều được trang bị công nghệ chống bó cứng phanh ABS.
KÍCH THƯỚC
Yamaha MT-09 | Yamaha MT-10 | |
Dài x Rộng x Cao | 2075mm x 815mm x 1120mm | 2095mm x 800mm x 1110mm |
Chiều cao yên | 825mm | 820mm |
Khoảng sáng gầm | 129mm | 135mm |
Dung tích bình xăng | 17 lít | 14 lít |
Trọng lượng ướt | 210kg | 192kg |
Xét về kích cỡ, Yamaha MT-09 và MT-10 gần như tương đương nhau với kích cỡ dài x rộng x cao chi tiết ở bảng thông số bên trên.
Ở mức chiều cao yên 820mm và 825mm, cả hai mẫu xe chỉ thực sự phù hợp với những tay lái có thể trạng tốt, cao khoảng 1m7 để có thể dễ dàng chống chân xuống đất.
MT-10 có trọng lượng lớn hơn so với MT-09 do sở hữu nhiều trang bị, công nghệ và đặc biệt là dung tích bình xăng 17 lít so với 14 lít trên MT-09.
CÔNG NGHỆ
Yamaha MT-09 | Yamaha MT-10 | |
Tiêu chuẩn | – Ride-by-Wire – Assist & Slipper Clutch – D-Mode (STD, A & B) – Traction Control System | – Ride-by-Wire – Assist & Slipper Clutch – D-Mode (STD, A & B) – Traction Control System – Quick Shift System (up) – Cruise Control System |
Tuỳ chọn | – Quick Shift System (up) |
Công nghệ chính là yếu tố quyết định đâu là mẫu xe đầu bảng và nhận được sự đầu tư của Yamaha. Và ông vua công nghệ trong gia đình MT-Series chính là MT-10.
Những công nghệ mà cả MT-09 và MT-10 đều cùng sử hữu bao gồm: bướm ga điện tử RbW; 3 chế độ lái; hệ thống kiểm soát lực kéo TCS.
Hệ thống TCS trên MT-09 có 2 mức tuỳ chỉnh và có thể tắt hoàn toàn. Trong khi, MT-10 sẽ luôn kích hoạt hệ thống TCS và chỉ cho phép người lái chọn mức can thiệp.
Đối với công nghệ sang số nhanh Quick Shift System, MT-10 là trang bị tiêu chuẩn giúp việc lên số nhẹ nhàng không cần sử dụng tay ly hợp. Trong khi, đối với MT-09 để sở hữu hệ thống này, bạn sẽ phải chi thêm tiền.
MT-10 được ưu ái trang bị thêm hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control System, cho phép xe tự vận hành ở tốc độ cài đặt. Trong khi, công nghệ này hoàn toàn không có mặt trên MT-09.
So sánh giá bán
MT-09 | MT-10 | |
MSRP | $8,999 | $12,999 |
Công suất | 115 hp | 158 hp |
Chiều cao yên | 820mm | 825mm |
Trọng lượng | 192kg | 210kg |
Tại thị trường Việt Nam, Yamaha đã chính thức phân phối chính hãng mẫu MT-09 và XSR900. Mẫu MT-10 hứa hẹn sẽ được phân phối trong thời gian sắp tới.
Mức giá bán chính hãng của MT-09 là 299 triệu đồng. Còn mẫu MT-10 sẽ có mức giá khoảng 450 triệu đồng thông qua những đơn vị nhập khẩu.
Liệu bạn sẽ lựa chọn MT-10 với những công nghệ hàng đầu của Yamaha như Cruise Control, Quick Shift và khối động cơ 4 xy-lanh. Hay bạn sẽ chọn mẫu MT-09 đầy cá tính, công nghệ hỗ trợ đủ dùng với thiết kế và cá tính hoàn toàn khác biệt?!?
Đừng ngại bình luận ý kiến của riêng bạn để anh em cùng tham khảo nhé.