MT-10 với phong cách Hyper-Naked sở hữu thiết kế dữ dằn trong khi CB1000R mang phong cách Neo-Sport Café khác biệt. Vậy liệu mẫu xe nào sẽ chinh phục được bạn?
Nếu các anh em đang băn khoăn giữa 2 mẫu Naked này hãy xem qua bài viết so sánh Honda CB1000R và Yamaha MT-10 2020 của GarageSaigon bên dưới.
So sánh thông số
ĐỘNG CƠ
| CB1000R | MT-10 |
Động cơ | 998cc 4 xy-lanh thẳng hàng, DOHC làm mát dung dịch | 998cc 4 xy-lanh thẳng hàng, DOHC làm mát dung dịch |
Đường kính x Hành trình pít-tông | 75.0 mm x 56.5 mm | 79.0 mm x 50.9 mm |
Tỉ số nén | 11.6:1 | 12.0:1 |
Hệ thống nhiên liệu | PGM-FI | Phun xăng điện tử & YCC-T |
Hộp số | 6 cấp; hỗ trợ & chống trượt nồi | 6 cấp; hỗ trợ & chống trượt nồi |
Honda CB1000R 2020 sở hữu khối động cơ dung tích 998cc 4 xy-lanh thẳng hàng, DOHC làm mát dung dịch. Công suất cực đại 143 hp @ 10,500 rpm và lực kéo đạt 104 Nm @ 8,250 rpm.
Yamaha MT-10 2020 cũng sở hữu khối động cơ có cùng dung tích, 4 xy-lanh thẳng hàng với công nghệ Crossplane Crankshaft giúp động cơ hoạt động mạnh mẽ hơn hẳn với công suất cực đại là 158 hp @ 11,500 rpm và mô-men xoắn cực đại 111 Nm @ 9,000 rpm.
Hộp số của cả hai mẫu Naked khá tương đồng và hoạt động êm ái với hệ thống hỗ trợ sang số và chống trượt nồi. Tuy nhiên, MT-10 vượt trội hơn khi được trang bị công nghệ sang số nhanh khi lên số.
KHUNG SƯỜN
| CB1000R | MT-10 |
Khung sườn | Mono-backbone bằng thép | Deltabox bằng Nhôm |
Gắp sau | Gắp đơn bằng nhôm | Gắp đôi bằng nhôm |
Phuộc trước | USD Showa SFF-BP; hành trình phuộc 4.3 inch; fully adjustable | USD KYB 43mm, hành trình phuộc 4.7 inch; fully adjustable |
Phuộc sau | Phuộc đơn Showa & bình khí nén; hành trình phuộc 5.2 inch; điều chỉnh hành trình lò xo (10 mức) & độ đàn hồi | Phuộc đơn KYB; hành trình phuộc 4.7 inch; fully adjustable |
Phanh trước | Đĩa đôi 310mm; cùm phanh 4 pít-tông Tokico; ABS | Đĩa đôi 320mm; cùm phanh 4 pít-tông; ABS |
Phanh sau | Đĩa đơn 256mm; cùm phanh 2 pít-tông Tokico; ABS | Đĩa đơn 220mm; cùm phanh 1 pít-tông; ABS |
Mâm | 5 chấu Y bằng nhôm | 5 chấu bằng nhôm |
Bánh trước | 120/70ZR17 | 120/70ZR17 |
Bánh sau | 190/55ZR17 | 190/55ZR17 |
Là những mẫu xe naked đầu bảng cho nên hệ thống khung sườn đều là những trang bị cao cấp và hiệu năng cao.
Honda CB1000R 2020 sử dụng hệ thống treo đến từ thương hiệu Showa, cho phép điều chỉnh thông số như hành trình lò xo, độ nén và độ đàn hồi. Đặc biệt, phuộc sau CB1000R được trang bị phuộc đơn kèm bình khí nén.
Yamaha MT-10 2020 trang bị cặp phuộc đến từ thương hiệu KYB, cho phép tuỳ chỉnh để thích hợp với thể trạng và điều kiện vận hành.
Hệ thống phanh của cả hai mẫu xe khá cân bằng khi đều sở hữu hệ thống phanh đĩa đi kèm với công nghệ chống bó cứng phanh ABS cả bánh trước và bánh sau.
KÍCH THƯỚC
| CB1000R | MT-10 |
Dài x Rộng x Cao | 2120mm x 789mm x 1090mm | 2095mm x 800mm x 1110mm |
Chiều cao yên | 830mm | 825mm |
Khoảng sáng gầm | 135mm | 129mm |
Dung tích bình xăng | 16.2 lít | 17 lít |
Trọng lượng ướt | 212kg | 210kg |
Kích thước 2 mẫu xe tương đối căn bằng không có quá nhiều khác biệt. Tuy nhiên, mẫu Yamaha MT-10 sở hữu vẻ ngoài dữ dằn, to lớn hơn với dàn ốp thân ấn tượng. Chiều cao yên của 2 mẫu xe lần lượt là 830mm (Honda) và 825mm (Yamaha), chỉ thích hợp với những bạn có chiều cao trên 1m7.
Dung tích bình nhiên liệu của MT-10 lớn hơn có thể chứa 17 lít nhiên liệu trong khi Honda CB1000R chỉ trang bị bình nhiên liệu 16.2 lít. Trọng lượng của CB1000R lớn hơn so với MT-10 khoảng 2 kg, do khung sườn chính sử dụng vật liệu thép so với khung nhôm Deltabox trên mẫu MT-10.
CÔNG NGHỆ
| CB1000R | MT-10 |
Tiêu chuẩn | – Throttle-by-Wire – Assist & Slipper Clutch – Chế độ lái (STD, Sport, Rain & Manual) – Honda Selectable Torque Control (on/off) | – Ride-by-Wire – Assist & Slipper Clutch – D-Mode (STD, A & B) – Traction Control System – Quick Shift System (up) – Cruise Control System |
Điểm khác biệt lớn nhất giữa Honda CB1000R và Yamaha MT-10 nằm ở những trang bị công nghệ.
Đầu tiên, cả hai mẫu xe đều sở hữu những công nghệ như bướm ga điện tử; hệ thống hỗ trợ & chống trượt nồi; chế độ lái và hệ thống kiểm soát lực kéo Traction Control.
Tiếp theo, MT-10 tỏ ra là kẻ dẫn đầu khi sở hữu những công nghệ đắt đỏ hiếm khi xuất hiện trên những mẫu Naked là hệ thống sang số nhanh Quick Shift System (up) và hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control System.
So sánh giá bán
| CB1000R | MT-10 |
MSRP | $12,999 | $12,999 |
Công suất | 143 hp | 158 hp |
Chiều cao yên | 830mm | 825mm |
Trọng lượng | 212kg | 210kg |
Honda CB1000R hiện đang được phân phối chính hãng tại Việt Nam trong khi Yamaha vẫn chưa cho biết thời gian ấn định sẽ mang mẫu MT-10 về thị trường trong nước. Nên trong bài viết này, mình sẽ sử dụng mức giá bán đề xuất của hãng sẽ công bằng hơn khi so sánh.
Honda CB1000R phiên bản 2020 có mức giá đề xuất là $12,999. Sở hữu tiêu chuẩn công nghệ ABS, Traction Control, chế độ lái và bướm ga điện tử.
Yamaha MT-10 phiên bản 2020 có mức giá đề xuất tương đương là $12,999. Nhưng tỏ ra vượt trội hơn về công nghệ trang bị khi sở hữu thêm Cruise Control, Quick Shift và những trang bị tương tự mẫu CB1000R.
Vậy liệu bạn sẽ lựa chọn phong cách “the Dark side of Japan” với công nghệ vượt trội, thiết kế hầm hố. Hay sẽ lựa chọn phong cách “Neo-Sport Café” thời thượng phá cách và khả năng vận hành đáng tin cậy của Honda?